Nhân khẩu Capitan, New Mexico

Lịch sử dân số
Điều tra
dân số
Số dân
1940932
1950575−38,3%
1960552−4%
1970439−20,5%
198076273,6%
199084210,5%
20001.44371,4%
20101.4893,2%
2019 (ước tính)1.431[2]−3,9%
Điều tra dân số hàng năm của Hoa Kỳ[5]

Theo cuộc điều tra dân số năm 2000[6] có 1.443 nhân khẩu, 605 hộ gia đình và 416 dòng họ cư trú trong làng. Mật độ dân số là 450,9 người trên một dặm vuông (174,1/km2). Có 717 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 224,0 trên một dặm vuông (86,5/km2). Thành phần chủng tộc của làng này gồm 87,53% người Mỹ da trắng, 0,55% người Mỹ gốc Phi, 1,46% người Mỹ da đỏ, 0,55% người châu Á, 0,07% người dân đảo Thái Bình Dương, 7,76% từ các chủng tộc khác và 2,08% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. Người gốc Tây Ban Nha hoặc Mỹ Latinh thuộc bất kỳ chủng tộc nào chiếm 19,20% dân số.

Có 605 hộ, trong đó 26,4% có trẻ em dưới 18 tuổi sống cùng, 56,0% là các cặp vợ chồng sống chung, 9,8% có chủ hộ là nữ không có chồng và 31,2% là những người không có gia đình. 27,4% tổng số hộ gia đình được tạo thành từ các cá nhân và 10,4% có người sống một mình từ 65 tuổi trở lên. Quy mô hộ trung bình là 2,39 và quy mô gia đình trung bình là 2,91.

Trong làng, dân số được phân bố rải rác, với 24,9% dưới 18 tuổi, 5,9% từ 18 đến 24, 22,6% từ 25 đến 44, 29,9% từ 45 đến 64 và 16,6% từ 65 tuổi trở lên. lớn hơn. Tuổi trung bình là 42 tuổi. Đối với mỗi 100 nữ, có 97,4 nam giới. Cứ 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 93,4 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong làng là 27.188 đô la, và thu nhập trung bình cho một gia đình là 32.115 đô la. Nam giới có thu nhập trung bình là 23.500 đô la so với 16.902 đô la đối với nữ. Thu nhập bình quân đầu người của ngôi làng là 15.062 đô la. Khoảng 8,3% gia đình và 13,0% dân số dưới mức nghèo khổ, bao gồm 13,7% những người dưới 18 tuổi và 12,1% những người từ 65 tuổi trở lên